Search…

Biến và Kiểu Dữ Liệu Cơ Bản trong Java

20/09/20203 min read
Giới thiệu khái niệm, phạm vi hoạt động của biến và các kiểu dữ liệu trong Java

Bài viết giới thiệu khái niệm về biến, phạm vi sử dụng và các kiểu dữ liệu mà Java hỗ trợ.

Khái niệm biến

Biến là khái niệm dùng để chỉ 1 vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị. 1 biến cho biết được 2 thông tin: địa chỉ của vùng nhớ và giá trị của vùng nhớ.

ss_1

"Biến" này có địa chỉ là 39 và mang giá trị là 2015.

Khai báo biến

Cú pháp khai báo biến

Mỗi 1 biến gắn liền với 1 kiểu dữ liệu và 1 định danh gọi là tên biến.

// Cú pháp khai báo như sau
<kiểu dữ liệu> <tên biến>;
<kiểu dữ liệu> <tên biến> = <giá trị>;

// Ví dụ
int article_id;
article_id = 163;

int author_id = 39;

Quy tắc đặt tên biến

Trong ngôn ngữ lập trình Java, việc đặt tên biến phải tuân theo 1 số quy tắc:

  • Tên biến thường là 1 chuỗi các ký tự (Unicode), ký số.
  • Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự hoặc dấu gạch dưới hoặc dấu dollar ($).
  • Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên.
  • Tên biến không được trùng với các từ khóa trong Java (ví dụ : class, const, throw…).
  • Tên biến có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Ví dụ:

  • Tên biến đúng: var, _var, $var, VaR.
  • Tên biến sai: 1var, if, try, vari name.

Phạm vi hoạt động của biến

Mỗi 1 biến có phạm vi hoạt động trong khối lệnh mà nó được khai báo. Thông thường, khối lệnh được đặt trong cặp dấu {}.

  • Nếu biến được khai báo trong 1 cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc vòng lặp (cấu trúc lệnh điều khiển) thì biến có phạm vi hoạt động trong khối lệnh của cấu trúc đó.
  • Nếu biến được khai báo trong phương phức (không nằm trong khối lệnh nào của phương thức), thì phạm vi hoạt động của biến đó là toàn bộ phương thức.
  • Nếu biến được khai báo trong 1 lớp (không nằm trong 1 phương thức nào), biến đó có phạm vi hoạt động là toàn bộ lớp, bao gồm các phương thức của lớp đó.

Các kiểu dữ liệu trong Java

Trong Java, kiểu dữ liệu được chia ra làm 2 loại là nhóm kiểu dữ liệu cơ sở và nhóm kiểu dữ liệu mở rộng.

Nhóm kiểu dữ liệu cơ sở (primitive)

Java có tổng cộng 8 kiểu dữ liệu cơ sở

ss_2

Kích thước và phạm vi biểu diễn các kiểu dữ liệu cơ sở

KIỂU DỮ LIỆU KÍCH THƯỚC (bytes) PHẠM VI GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH MÔ TẢ
byte 1 -128 đến 127 0 Lưu dữ liệu có kiểu số nguyên.
char 2 0 đến 65,536 null Lưu dữ liệu có kiểu ký tự hoặc kiểu số nguyên không âm.
short 2 -32,768 đến 32,767 0 Lưu dữ liệu có kiểu số nguyên.
int 4 -2,147,483,648 đến 2,147,483, 647 0 Lưu dữ liệu có kiểu số nguyên.
float 4 ±3.40282347E+38F 0.0f Lưu dữ liệu có kiểu số thực.
long 8 -263 đến 263-1 0L Lưu dữ liệu có kiểu số nguyên.
double 8 ±1.79769313486231570E+308 0.0d Lưu dữ liệu có kiểu số thực.
boolean Undefined Chỉ biểu diễn 2 giá trị là true và false false Lưu dữ liệu có 2 trạng thái đúng hoặc sai

Nhóm kiểu dữ liệu mở rộng (reference)

Ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ 3 kiểu dữ liệu mở rộng bao gồm : Array, Class, Interface.

  • Array: cấu trúc lưu giữ các thành phần có cùng kiểu. Chiều dài của 1 mảng là cố định khi khởi tạo. Các thành phần của mảng được truy xuất qua chỉ số mảng.
  • class: cấu trúc dữ liệu do người dùng tự định nghĩa. Bao gồm thuộc tính và phương thức.
  • interface: cấu trúc dữ liệu do người dùng tự định nghĩa; chỉ bao gồm phương thức. Dùng để giải quyết vấn đề đa kế thừa trong Java.
IO Stream

IO Stream Co., Ltd

30 Trinh Dinh Thao, Hoa Thanh ward, Tan Phu district, Ho Chi Minh city, Vietnam
+84 28 22 00 11 12
developer@iostream.co

383/1 Quang Trung, ward 10, Go Vap district, Ho Chi Minh city
Business license number: 0311563559 issued by the Department of Planning and Investment of Ho Chi Minh City on February 23, 2012

©IO Stream, 2013 - 2024