Modules là gì?
Trong Python, một file mã nguồn (có phần mở rộng .py
) được gọi là một module. Python hỗ trợ lập trình viên xuất các biến, hàm của một module từ những modules khác.
Ví dụ thực hiện viết một hàm tính tổng 2 số nguyên (hàm sum
) trong file module_test.py
def sum(a, b): return a + b
Sử dụng hàm trên trong một module khác (file main.py
)
#!/usr/bin/python import module_test print (module_test.sum(1, 7))
Kết quả in ra màn hình
8
Import modules
Nhìn lại ví dụ trên sẽ nhận thấy để có thể sử dụng tài nguyên từ các modules bạn cần phải import chúng vào module đang thực hiện. Python cung cấp 2 cách để có thể import modules.
- Modules import.
- Function import.
Modules import
Modules import: import tổng quát - import một hoặc nhiều modules thông qua tên của nó và có thể tuỳ ý sử dụng bất kỳ biến, hàm nào trong modules đó.
Cú pháp
import module1[, module2[,... moduleN]
Trong đó:
import
là từ khoá cần thiết để import modules vào.module1
,module2
,...,moduleN
là tên các modules cần truyền vào.
Truy xuất
Các tài nguyên bên trong modules sẽ được truy xuất thông qua bên bởi dấu chấm .
Ví dụ
#!/usr/bin/python import module_test print (module_test.sum(1, 7))
Function import
Function import cho phép import một hoặc nhiều hàm trong modules, và chỉ được sử dụng các hàm mà nó đã được import.
Cú pháp
from module import function1[, function2[, ... functionN]]
Trong đó:
module
là tên module có chứa các hàm cần import.function1
,function2
,... ,functionN
là tên hàm cần import.
Truy xuất
Với cách import này, có thể sử dụng tên hàm tự do mà không cần phải thông qua tên của module chứa nó.
Ví dụ
#!/usr/bin/python from module_test import sum print (sum(1, 7))
Khi dùng cách 2 sẽ gọi hàm nhanh hơn so với cách 1. Tuy nhiên, vấn đề sẽ nảy sinh khi tồn tại 2 hàm cùng tên nằm trong 2 modules khác nhau, cần cân nhắc khi lựa chọn cách import một modules để đạt hiệu quả cao.