Giới thiệu
Kiểu dữ liệu strings được xác định khi giá trị được gán cho nó nằm giữa cặp dấu ''
hoặc ""
.
Ví dụ
#!/usr/bin/python str = 'Hello Python!' str = "Hello Stdio!"
Các thao tác trên Strings trong Python
Truy cập một phần tử trong chuỗi
Khi một biến có giá trị là 1 ký tự thì biến đó cũng được xem là một kiểu strings có độ dài là 1.
Sử dụng cặp dấu ngoặc vuông []
để truy cập 1 phần tử trong strings.
Xét ví dụ sau:
#!/usr/bin/python str = "Hello Stdio!" print(str[0]) print(str[6:11]) print(str[:5]) print(str[0:]) print(str[::2])
Kết quả in ra màn hình:
H Stdio Hello Hello Stdio! HloSdo
Giải thích:
- Dòng 5: Cách để truy cập một ký tự trong chuỗi, ở đây là phần tử thứ nhất tương ứng với
index = 0
. - Dòng 6: Cách trích xuất một chuỗi con, bắt đầu từ phần tử thứ 7 (ứng với
index = 6
) cho đến phần tử kế trước phần tử thứ 12 (ứng vớiindex = 11
). - Dòng 7: Index đầu tiên không được khai bào sẽ có giá trị mặc định là
0
, trường hợpstr1[:5]
tương đương vớistr1[0:5]
. - Dòng 8: Index thứ 2 không được khai báo sẽ có giá trị mặc định là độ dài của chuỗi.
- Dòng 9: Cách truy xuất chuỗi con có sự tham gia của index thứ 3, index này là bước nhảy khi trích xuất chuỗi con có giá trị mặc định là 1.
Một ví dụ cho trường hợp có sự tham gia của index thứ 3
#!/usr/bin/python str = "0123456" print(str[::1]) print(str[::2]) print(str[::3])
Kết quả in ra màn hình:
0123456 0246 036
Ngoài ra, index tham gia vào việc truy cập một chuỗi có thể là một số âm.
Ví dụ
#!/usr/bin/python str = "Hello Stdio!" print(str[-1:]) print(str[-6:-1])
Kết quả in ra màn hình:
! Stdio
Cách để tính vị trí của một index âm là đọc ngược chuỗi lại. Ứng với ký tự cuối cùng sẽ là -1, kế đến ký tự cận kế là -2, ... cứ như vậy đến ký tự đầu chuỗi.
Một số phương thức cơ bản
Strings trong Python cung cấp một số phương thức cơ bản để có thể thao tác nhanh hơn.
Hàm upper và lower
Hàm upper
trả về một chuỗi với các ký tự đều là in hoa ứng với chuỗi ban đầu. Ngược lại với hàm upper
là hàm lower
.
Ví dụ
#!/usr/bin/python str = "Hello Stdio!" print(str.upper()) print(str.lower())
Kết quả in ra màn hình:
HELLO STDIO! hello stdio!
Hàm len
Hàm len
trả về độ dài (hoặc số lượng phần tử) của chuỗi.
Ví dụ
#!/usr/bin/python str = "Hello Stdio!" print(len(str))
Kết quả in ra màn hình:
12
Hàm find
Hàm find
tìm kiếm vị trí đầu tiên của kí tự được truyền vào làm tham số của find()
trong chuỗi đã cho.
Ngoài ra, nó còn có thể tìm 1 chuỗi con, hay là bắt đầu tìm từ vị trí bao nhiêu và kết thúc tại vị trí nào. Nếu không tìm ra giá trị trả về -1.
Ví dụ
#!/usr/bin/python str = "Hello Stdio!" print(str.find('l')) print(str.find('Stdio')) print(str.find('l', 3, 4)) print(str.find('Hello Python'))
Kết quả in ra màn hình:
2 6 3 -1
Hàm count
Hàm count
trả về số lần xuất hiện của một ký tự hoặc một chuỗi con trong chuỗi truyền vào.
Ví dụ
#!/usr/bin/python str = "Hello Stdio!" print (str.count('l')) print (str.count('Stdio'))
Kết quả in ra màn hình:
2 1