Định nghĩa
Kiểu dữ liệu numbers
chứa giá trị là một con số, nó được tạo ra khi gán các giá trị là một con số cho biến đó.
Ví dụ
a = 1 b = 2 c = 4.2
Sử dụng câu lệnh del
để có các biến numers
.
Cú pháp
del var1[,var2[,var3[....,varN]]]]
Xoá 1 hoặc nhiều biến cùng một câu lệnh.
Ví dụ
del a del b, c
Các kiểu dữ liệu cơ bản của numbers
int
float
complex
Hàm toán học
Python hỗ trợ chức năng thực hiện nhiều phép tính toán học.
Hàm tính toán trong module math
Hàm | Mô tả |
fabs(x) |
Trả về giá trị tuyệt đối của x |
ceil(x) |
Hàm trả về là một số nguyên nhỏ nhất mà phải lớn hơn hoặc bằng số thực x |
floor(x) |
Hảm trả về là một số nguyên lớn nhất mà phải nhỏ hơn hoặc bằng số thực x |
log10(x) |
Trả về logarit cơ số 10 của x |
pow(x, y) |
Trả về x**y |
exp(x) |
Trả về e**x |
sqrt(x) |
Trả về căn bậc 2 của x |
log(x[, b]) |
Trả về logarit của x với cơ số đưa ra là b. Không có b, thì tự động trả về logarit tự nhiên của x. |
cos(x) |
Trả về giá trị cos của x |
sin(x) |
Trả về giá trị sin của x |
tan(x) |
Trả về giá trị tan của x |
modf(x) |
Trả về phần thập phân và phần nguyên của x |
Cách sử dụng
Cần import thư viện math
để sử dụng các hàm toán học trên.
Ví dụ
#!/usr/bin/python import math print(math.ceil(3.2)) print(math.floor(2.5))
Kết quả in ra màn hình:
4 2
Hàm tính min max
Python cung cấp 2 hàm để tính min và max của các số truyền vào.
Hàm | Mô tả |
min(x1, x2, ...) |
Trả về giá số nhỏ nhất trong các tham số truyền vào |
max(x1, x2, ...) |
Trả về giá số lớn nhất trong các tham số truyền vào |
Ví dụ:
#!/usr/bin/python print (max(2, 5, 6)) print (min(2, 5, 6))
Kết quả in ra màn hình
6 2