Search…

Tìm Hiểu về Lists trong Python

29/09/20203 min read
Tìm hiểu về kiểu dữ liệu Lists và cách sử dụng Lists trong Python.

Định nghĩa

Lists trong Python là một kiểu dữ liệu phức hợp linh hoạt, Lists chứa những phần tử được ngăn cách nhau bởi dấu , và nằm trong cặp dấu ngoặc vuông []

Ví dụ:

#!/usr/bin/python
list = ['Thanh', 12, 3.15, 'STDIO']

Lists bên trong lists

Các phần tử bên trong lists có thể mang nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. Có thể là int, float, strings, ... thậm chí là một lists.

Ví dụ:

#!/usr/bin/python
list = ['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO']

print (list[1])
print (list[1][2]) 

Kết quả in ra màn hình:

[1, 2, 3]
3

Thao tác trên Lists trong Python

Truy cập các phần tử bên trong lists

Việc truy xuất các phần tử cũng như trích xuất lists con trong lists tương tự như strings

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = ['Thanh', 12, 3.15, 'STDIO']

print(list[0])
print(list[1:3])
print(list[1:])
print(list[:2])
print(list[1::2])

Kết quả in ra màn hình:

Thanh
[12, 3.15]
[12, 3.15, 'STDIO']
['Thanh', 12]
[12, 'STDIO']

Giải thích

  • Dòng 4: Truy xuất đến một phần tử trong list, ở đây index = 0 tương ứng với phần tử đầu tiên trong lists.
  • Dòng 5: Truy xuất một lists con bắt đầu từ phần tử thứ 2 (ứng với index = 1) đến phần tử thứ 4 (ứng với index = 3).
  • Dòng 6: Index thứ 2 không được khai báo sẽ có giá trị mặc định là bằng với chiều dài của lists.
  • Dòng 7: Index đầu tiên không được khai báo sẽ có giá trị mặc định là 0.
  • Dòng 8: Index thứ 3 xuất hiện tương đương với bước nhảy khi trích xuất một lists, bình thường giá trị mặc định sẽ là 1.

Cập nhật giá trị cho các phần tử của lists

Lists cho phép truy cập đến một phần tử trong lists và thay đổi giá trị của nó.

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = ['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO']

list[0] = 'Thanh Lê'

print (list[0])

Kết quả in ra màn hình:

Thanh Lê

Xoá phần tử trong lists

Python cho phép xoá một phần tử trong lists bằng lệnh del.

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = ['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO']

print (list)

del list[1]

print("After deleting value at index 1 : ")
print(list)

Kết quả in ra màn hình:

['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO']
After deleting value at index 1 :
['Thanh', 'STDIO']

Một số hàm và phương thức thông dụng

Hàm len

Hàm len trả về độ dài (hoặc số lượng phần tử) của lists.

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = [1, 2, 3, 4, 5]

print(len(list))

Kết quả in ra màn hình:

5

Hàm append

Một lists không cố định về chiều dài. Hàm append cho phép thêm vào cuối lists một phần tử mới.

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = [1, 2, 3, 4, 5]

list.append(6)

print(list)

Kết quả in ra màn hình

[1, 2, 3, 4, 5, 6]

Phương thức index

Trả về vị trí xuất hiện của một phần tử trong lists. Giá trị trả về là index của phần tử đó.

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = [1, 2, 3, 4, 3]

print (list.index(3))

Kết quả in ra màn hình:

2

Phương thức insert

Thêm vào một phần tử vào vị trí bất kì trong phạm vi list.

Ví dụ

#!/usr/bin/python
list = [1, 2, 3, 4, 5]

list.insert(2, 'Thanh')

print(list)

Kết quả in ra màn hình:

[1, 2, 'Thanh', 3, 4, 5]
IO Stream

IO Stream Co., Ltd

30 Trinh Dinh Thao, Hoa Thanh ward, Tan Phu district, Ho Chi Minh city, Vietnam
+84 28 22 00 11 12
developer@iostream.co

383/1 Quang Trung, ward 10, Go Vap district, Ho Chi Minh city
Business license number: 0311563559 issued by the Department of Planning and Investment of Ho Chi Minh City on February 23, 2012

©IO Stream, 2013 - 2024