Định nghĩa
Lists
trong Python là một kiểu dữ liệu phức hợp linh hoạt, Lists
chứa những phần tử được ngăn cách nhau bởi dấu ,
và nằm trong cặp dấu ngoặc vuông []
.
Ví dụ:
#!/usr/bin/python list = ['Thanh', 12, 3.15, 'STDIO']
Lists bên trong lists
Các phần tử bên trong lists
có thể mang nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. Có thể là int
, float
, strings
, ... thậm chí là một lists
.
Ví dụ:
#!/usr/bin/python list = ['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO'] print (list[1]) print (list[1][2])
Kết quả in ra màn hình:
[1, 2, 3] 3
Thao tác trên Lists trong Python
Truy cập các phần tử bên trong lists
Việc truy xuất các phần tử cũng như trích xuất lists
con trong lists
tương tự như strings
.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = ['Thanh', 12, 3.15, 'STDIO'] print(list[0]) print(list[1:3]) print(list[1:]) print(list[:2]) print(list[1::2])
Kết quả in ra màn hình:
Thanh [12, 3.15] [12, 3.15, 'STDIO'] ['Thanh', 12] [12, 'STDIO']
Giải thích
- Dòng 4: Truy xuất đến một phần tử trong list, ở đây
index = 0
tương ứng với phần tử đầu tiên trong lists. - Dòng 5: Truy xuất một
lists
con bắt đầu từ phần tử thứ 2 (ứng vớiindex = 1
) đến phần tử thứ 4 (ứng vớiindex = 3
). - Dòng 6: Index thứ 2 không được khai báo sẽ có giá trị mặc định là bằng với chiều dài của
lists
. - Dòng 7: Index đầu tiên không được khai báo sẽ có giá trị mặc định là
0
. - Dòng 8: Index thứ 3 xuất hiện tương đương với bước nhảy khi trích xuất một lists, bình thường giá trị mặc định sẽ là
1
.
Cập nhật giá trị cho các phần tử của lists
Lists
cho phép truy cập đến một phần tử trong lists
và thay đổi giá trị của nó.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = ['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO'] list[0] = 'Thanh Lê' print (list[0])
Kết quả in ra màn hình:
Thanh Lê
Xoá phần tử trong lists
Python cho phép xoá một phần tử trong lists
bằng lệnh del
.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = ['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO'] print (list) del list[1] print("After deleting value at index 1 : ") print(list)
Kết quả in ra màn hình:
['Thanh', [1, 2, 3], 'STDIO'] After deleting value at index 1 : ['Thanh', 'STDIO']
Một số hàm và phương thức thông dụng
Hàm len
Hàm len
trả về độ dài (hoặc số lượng phần tử) của lists
.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = [1, 2, 3, 4, 5] print(len(list))
Kết quả in ra màn hình:
5
Hàm append
Một lists
không cố định về chiều dài. Hàm append
cho phép thêm vào cuối lists
một phần tử mới.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = [1, 2, 3, 4, 5] list.append(6) print(list)
Kết quả in ra màn hình
[1, 2, 3, 4, 5, 6]
Phương thức index
Trả về vị trí xuất hiện của một phần tử trong lists
. Giá trị trả về là index
của phần tử đó.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = [1, 2, 3, 4, 3] print (list.index(3))
Kết quả in ra màn hình:
2
Phương thức insert
Thêm vào một phần tử vào vị trí bất kì trong phạm vi list
.
Ví dụ
#!/usr/bin/python list = [1, 2, 3, 4, 5] list.insert(2, 'Thanh') print(list)
Kết quả in ra màn hình:
[1, 2, 'Thanh', 3, 4, 5]