Toán tử là gì?
Xét ví dụ:
2 + 3 = 5
Trong ví dụ trên:
2
và3
được gọi là toán hạng+
được gọi là toán tử.
Có thể hiểu đơn giản toán tử là một phép toán trong biểu thức.
7 loại toán tử trong Python
- Toán tử số học (Arithmetic Operators).
- Toán tử so sánh (Comparision Operators).
- Toán tử logic (Logical Operators).
- Toán tử gán (Assignment Operators).
- Toán tử thao tác bit (Bitwise Operators).
- Toán tử in, not in (Membership Operators).
- Toán tử is, is not (Identity Operators).
Toán tử số học
Giả sử có 2 biến: A = 6
, B = 3
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
+ |
Cộng 2 số | A + B = 9 |
- |
Trừ 2 số | A - B = 3 |
* |
Nhân 2 số | A * B = 18 |
/ |
Chia 2 số | A / B = 2 |
% |
Chia lấy phần dư | A % B = 0 |
// |
Chia lấy phần nguyên | A // B = 2 |
** |
Luỹ thừa | A **B = 216 |
Toán tử so sánh
Giả sử có 2 biến: A = 1
, B = 3
.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
== |
Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có bằng nhau hay không, nếu bằng trả về true, ngược lại là false. | (A == B) is not true. |
!= |
Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A != B) is true. |
<> |
Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A <> B) is true. |
> |
Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A > B) is not true. |
< |
Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A < B) is true. |
>= |
Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A >= B) is not true. |
<= |
Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A ><= B) is true. |
Toán tử gán
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
= |
Gán giá trị toán hạng bên phải sang toán hạng bên trái | C = A + B sẽ gán giá trị của A + B cho C |
+= |
Cộng toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C += A ⇔ C = C + A |
-= |
Trừ toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C -= A ⇔ C = C - A |
*= |
Nhân toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C *= A ⇔ C = C * A |
/= |
Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C /= A ⇔ C = C / A |
%= |
Chia lấy phần dư toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C %= A ⇔ C = C % A |
//= |
Chia lấy phần nguyên toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C //= A ⇔ C = C // A |
**= |
Lấy luỹ thừa của toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C **= A ⇔ C = C ** A |
Toán tử Logic
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
Giả sử có 2 biến A = 1
, B = 0
(A = true
và B = false
).
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
and |
Nếu cả 2 toán hạng cùng đúng thì giá trị trả về là true |
A and B is false |
or |
Tồn tại ít nhất 1 trong 2 toán hạng đúng thì giá trị trả về là true |
A or B is true |
not |
Được sử dụng để đảo ngược trại thái logic của toán hạng | not(A and B) is true |
Toán tử in, not in
Toán tử này được sử dụng để kiểm tra xem 1 giá trị có tồn tại trong list
, tuple
hoặc set
hay không.
Ví dụ
list = [1, 2, 3, 4, 5] if 1 in list: print ("1 in list") if 0 in list: print ("6 in list")
Kết quả in ra màn hình
1 in list