Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có những quy chuẩn riêng của ngôn ngữ đó. Ví dụ khi làm việc với ngôn ngữ PHP sẽ có các từ khóa như: var
, global
, foreach
, … hoặc như chú thích (comment) một khối code: với Java / C++ / C# có thể dùng dấu //
hay cặp đôi /* */
, trong khi với Python cần dùng dấu #.
Định danh
Với ngôn ngữ C++, định danh – identifier – là một chuỗi các kí tự để đặt cho:
- Tên đối tượng hay tên biến
- Tên của
class
,struct
hayunion
- Tên của
enum
- Thành viên của
class
,struct
,union
hayenum
- Tên hàm hay phương thức
- Tên của kiểu dữ liệu được định nghĩa lại –
typedef
- Tên nhãn (label)
- Tên macro / tham số của macro
Các kí tự hợp lệ gồm:
_ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Các chữ số hợp lệ gồm:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ví dụ cách đặt tên cho một số biến:
int varX; // Hợp lệ int _varX; // Hợp lệ int 0var // Không hợp lệ do bắt đầu bằng chữ số
Một số điểm cần lưu ý khi đặt định danh:
- Độ dài của tên tối đa khoảng 31 – 32 kí tự tùy theo trình biên dịch.
- Định danh phải bắt đầu là một kí tự hay dấu
_
. - C++ phân biệt chữ hoa / chữ thường giữa các định danh.
- Định danh phải khác các từ khóa của ngôn ngữ. Ví dụ như không thể đặt tên một biến là
int
, tuy nhiênA_int
lại là một biến hợp lệ. - Trong cùng một tầm vực (scope), không được có hai định danh giống nhau.
Từ khóa
Từ khóa (keywords) cũng là một định danh tuy nhiên nó mang một ý nghĩa xác định do ngôn ngữ lập trình quy định. Tùy thuộc vào trình biên dịch được sử dụng mà các từ khoá có sự thay đổi. Ví dụ với trình biên dịch của Visual Studio có từ khóa __asm
trong khi với GCC ta có: __attribute__
, aligned
…
Bảng danh mục keyword chuẩn của C++ 98:
and | double | not | this |
and_eq | dynamic_cast | not_eq | throw |
asm | else | operator | true |
auto | enum | or | try |
bitand | explicit | or_eq | typedef |
bitor | export | private | typeid |
bool | extern | protected | typename |
break | false | public | union |
case | float | register | unsigned |
catch | for | reinterpret_cast | using |
char | friend | return | virtual |
class | goto | short | void |
compl | if | signed | volatile |
const | inline | sizeof | wchar_t |
const_cast | int | static | while |
continue | long | static_cast | xor |
default | mutable | struct | xor_eq |
delete | namespace | switch | this |
do | new | template | throw |
Chú thích
Chú thích (comment) được dùng để giúp cho code dễ đọc và dễ bảo trì hơn. Các chú thích được lược bỏ trong quá trình biên dịch.
Với ngôn ngữ C++, chú thích được sử dụng bằng 2 cách:
- Cặp đôi
/* */
để chú thích một khối code. Tất cả những dòng code nằm giữa cặp dấu này đều được xem là chú thích. - Dấu
//
để chú thích một dòng code.
Ví dụ:
/* This is the comment using method 1 */ // This is the comment using method 2