SQL là một trong những ngôn ngữ phổ biến dùng để thao tác với cơ sở dữ liệu. Trong đó các truy vấn SELECT
INSERT
UPDATE
DELETE
là các cú pháp cơ bản nhất.
SELECT
SELECT
dùng để truy xuất (lấy) dữ liệu từ một bảng trong Database.
Cú pháp:
SELECT column_1, column_2, ..., column_n FROM TABLE_NAME WHERE Condition;
Trong đó:
TABLE_NAME
: tên bảng chưa dữ liệu cần truy xuất.-
column_1
,column_2
, ...: tên các cột, các trường dữ liệu cần truy xuất. -
Condition
: điều kiện để truy xuất. Là một biểu thức logic xác định các bản ghi thoả mãn điều kiện của câu lệnh.
Nếu cần truy xuất hết tất cả các cột của bảng thì ta dùng wildcard (*
)
SELECT * FROM TABLE_NAME;
SELECT
thường đi kèm với một số điều kiện được thể hiện sau WHERE
, HAVING
, ...
* Tham khảo thêm Làm Quen Với SQL Server.
Ví dụ
Từ bảng STUDENTS
, ta cần truy xuất NAME
và ID
với điều kiện học viên đó có ADDRESS
là Da Nang
ID | NAME | GENDER | DOB | ADDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
3 | Huy | Male | 08/12/1996 | TP HCM |
Ta thực hiện như sau
SELECT ID, NAME FROM STUDENTS WHERE ADDRESS="Da Nang";
Kết quả trả về sẽ là
ID | NAME |
1 | Nguyen |
INSERT
INSERT
dùng để thêm một dòng dữ liệu mới vào một bảng trong database.
Cú pháp:
INSERT INTO TABLE_NAME VALUES ("value_1", "value_2", "value_3", ..., "value_n");
Trong đó:
TABLE_NAME
: tên bảng cần thêm giá trị mới.value_1
,value_2
, ...: giá trị thêm vào tương ứng của các cột trong bảng.
Ví dụ
Ta có bảng STUDENTS
gồm các thuộc tính lần lượt là ID
, NAME
, GENDER
, DOB
(ngày sinh), ADDRESS
.
ID | NAME | GENDER | DOB | ADDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
3 | Huy | Male | 08/12/1996 | TP HCM |
Ta thêm vào bảng STUDENTS
một số dòng dữ liệu như sau:
INSERT INTO STUDENTS VALUES ("4", "Tuan", "Male", "28/07/1996", "Da Nang"); INSERT INTO STUDENTS VALUES ("5", "Huong", "Female", "11/10/1996", "Phu Yen"); INSERT INTO STUDENTS VALUES ("6", "Cuong", "Male", "06/07/1996", "Quang Nam");
Kết quả sau khi thêm vào bảng sẽ là:
ID | NAME | GENDER | DOB | ADDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
3 | Huy | Male | 08/12/1996 | TP HCM |
4 | Tuan | Male | 28/07/1996 | Da Nang |
5 | Huong | Female | 11/10/1996 | Phu Yen |
6 | Cuong | Male | 06/07/1996 | Quang Nam |
UPDATE
UPDATE
dùng để cập nhật, sửa đổi một dòng dữ liệu mới vào một bảng trong database.
Cú pháp:
UPDATE TABLE_NAME SET COLUMN_NAME = "new_value" WHERE <condition>;
Trong đó:
-
TABLE_NAME
: tên bảng có dữ liệu cần cập nhật -
new_value
: giá trị mới cần thay đổi -
condition
: xác định dòng dữ liệu nào sẽ được thay đổi.
Ví dụ
Từ bảng STUDENTS
cùng những dữ liệu đã có ở trên, để cập nhật ADDRESS
từ TPHCM
thành Long An
cho học viên có ID
là 3
ID | NAMES | GENDER | DOB | ADDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
3 | Huy | Male | 08/12/1996 | TP HCM |
4 | Tuan | Male | 28/07/1996 | Da Nang |
5 | Huong | Female | 11/10/1996 | Phu Yen |
6 | Cuong | Male | 06/07/1996 | Quang Nam |
Ta làm như sau:
UPDATE STUDENTS SET ADDRESS="Long An" WHERE ID="3";
Kết quả sau khi cập nhật bảng là:
ID | NAME | GENDER | DOB | ADDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
3 | Huy | Male | 08/12/1996 | Long An |
4 | Tuan | Male | 28/07/1996 | Da Nang |
5 | Huong | Female | 11/10/1996 | Phu Yen |
6 | Cuong | Male | 06/07/1996 | Quang Nam |
DELETE
DELETE
dùng để xóa những dòng dữ liệu trong database.
Cú pháp:
DELETE FROM TABLE_NAME WHERE <condition>;
Trong đó:
TABLE_NAME
: Tên bảng chứa dữ liệu cần xóa.<condition>
thường được xác định bằng một hoặc nhiều cặp<key>
<value>
là column và giá trị điều kiện tương ứng.- Nếu không có điều kiện, toàn bộ dữ liệu trong bảng được chọn sẽ bị xoá
TRUNCATE
.
Ví dụ
Từ bảng STUDENTS
cùng những dữ liệu đã có như ở trên, ta tiến hành xoá dữ liệu của học viên có ID
là 3
.
ID | NAME | GENDER | DOB | ADDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
3 | Huy | Male | 08/12/1996 | Long An |
4 | Tuan | Male | 28/07/1996 | Da Nang |
5 | Huong | Female | 11/10/1996 | Phu Yen |
6 | Cuong | Male | 06/07/1996 | Quang Nam |
Ta làm như sau:
DELETE FROM STUDENTS WHERE ID="3";
Kết quả sau khi cập nhật bảng là:
ID | NAME | GENDER | DOB | ANDRESS |
1 | Nguyen | Male | 21/07/1996 | Da Nang |
2 | Linh | Female | 06/11/1996 | Quang Nam |
4 | Tuan | Male | 28/07/1996 | Da Nang |
5 | Huong | Female | 11/10/1996 | Phu Yen |
6 | Cuong | Male | 06/07/1996 | Quang Nam |